Thép được ứng dụng chủ yếu trong chế tạo máy vì có khả năng chịu nhiệt cao, bề mặt kháng lực tốt, sử dụng cho trục cuốn, con lăn, cánh tay đòn, máy móc nông nghiệp, và các chi tiết chịu trọng tải lớn.
- Mác thép 1050 theo tiêu chuẩn AISI của Mỹ
- Mác thép 1026 theo tiêu chuẩn DIN của Đức
- S50C theo tiêu chuẩn JIS, NIPPON, HITACHI của Nhật Bản
- Thép tấm S50C thường được ứng dụng làm khuôn nhựa, làm chi tiết máy, làm bánh răng và các linh kiện máy móc.
Mác thép |
Thành phần hóa học (%) |
C |
Si |
Mn |
Ni |
Cr |
Mo |
W |
V |
P |
S |
S50C |
0.47~0.53 |
0.15~0.35 |
0.6~0.9 |
≤0.20 |
≤0.20 |
|
|
|
≤0.030 |
≤0.035 |
Mác thép |
Ủ |
TÔI |
RAM |
Độ cứng (HRC) |
Nhiệt độ (oC) |
Môi trường |
Nhiệt độ (oC) |
Môi trường |
Nhiệt độ (oC) |
Môi trường |
S50C |
~600 |
Làm nguội chậm |
800~850 |
Làm nguội bằng dầu |
180~200 |
Làm nguội bằng khí |
40~50 |